Lịch sử hình thành
Phân viện Hóa-Môi trường (PV HMT) được thành lập trên cơ sở Phòng Phân tích của Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga (ngày thành lập 18/7/1992), thực hiện phân tích chất da cam/dioxin phục vụ một trong những nội dung cơ bản đã được xác định trong Hiệp định giữa hai chính phủ, đó là Nghiên cứu hậu quả về Sinh thái và Y sinh học lâu dài của cuộc chiến tranh hóa học do quân đội Mỹ đã tiến hành ở Việt Nam. Như vậy mục tiêu phân tích chất da cam/dioxin đã được Trung tâm đặt ra ngay từ ngày thành lập. Vì vậy, từ việc tuyển chọn nhân sự, đào tạo cán bộ, đầu tư trang thiết bị từ trước đến nay đều phục vụ cho mục tiêu này. Trong thời gian đầu thành lập, Phòng thí nghiệm chỉ có 4 cán bộ đảm nhiệm các khâu từ lấy mẫu, xử lý mẫu, phân tích mẫu trên thiết bị và báo cáo kết quả. Thực hiện nhiệm vụ được cấp trên giao, Phòng luôn nỗ lực hết mình để xây dựng cơ sở ngày càng vững về chuyên môn là lá cờ đầu của Việt Nam trong lĩnh vực lĩnh vực quan trắc và phân tích dioxin/furans.
Cùng với sự phát triển của Trung tâm, tháng 9/2009 Phòng Phân tích được nâng cấp và đổi tên thành Phân viện Hóa-Môi trường với hai phòng nghiên cứu trực thuộc: Phòng Phân tích Dioxin và Phòng Phân tích Môi trường. Cùng với sự phát triển của Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga, trong những năm qua Phân viện Hóa - Môi trường đã tham gia sâu rộng vào lĩnh vực quan trắc, phân tích chất da cam/dioxin, các chất Policlobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB), các hóa chất độc hại khác có nguồn gốc từ chiến tranh và hiện nay là phát thải các hợp chất này từ các hoạt động công nghiệp và dân sinh. Có thể khẳng định Phân viện Hóa-Môi trường là đơn vị đi đầu về lĩnh vực quan trắc, phân tích dioxin/furans ở Việt Nam hiện nay.
Chức năng, nhiệm vụ
- Nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực phân tích hóa học, môi trường; Xây dựng phương pháp và thực hiện phân tích các mẫu môi trường, sinh học (dioxin/furan, các chất ô nhiễm hữu cơ, vô cơ, chất thải nguy hại,..); Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường và các giải pháp xử lý môi trường.
- Thực hiện các hoạt động đánh giá, phân tích, quan trắc giám sát môi trường các khu vực tồn lưu chất độc hóa học sau chiến tranh;
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong và ngoài nước triển khai quan trắc môi trường khi triển khai dự án xử lý môi trường ô nhiễm dioxin ở Việt Nam.
Nhân lực
Hiện nay, Phân viện có 14 cán bộ kĩ thuật chuyên trách và 1 nhân viên hành chính tổng hợp. Các cán bộ của Phân viện đều là những cán bộ được đào tào cơ bản chuyên ngành hóa và môi trường tại các cơ sở giáo dục uy tín với 3 Tiến sĩ, 6 Thạc sĩ và 5 kỹ sư, cử nhân. Tuy đội ngũ cán bộ còn mỏng nhưng các cán bộ luôn đam mê và nhiệt huyết, tìm tòi đổi mới sáng tạo trong công việc, xây dựng Phân viện trở thành đơn vị hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực quan trắc, phân tích dioxin và phân tích môi trường.
Trang thiết bị
Để phục vụ cho quá trình lấy mẫu hiện trường và phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm, Phân viện Hóa-Môi trường được đầu tư nhiều trang thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Danh sách các thiết bị lấy mẫu
TT | Tên thiết bị | Nhà sản xuất | Model, hãng, nước sản xuất |
1 | Thiết bị lấy mẫu bụi, khí thải isokinetic A-2000 | ESC | A-2000, Mỹ |
2 | Thiết bị lấy mẫu bụi, khí thải isokinetic Isostack G4 | Tecora | Isostack G4, Italia |
3 | Thiết bị lấy mẫu không khí tốc độ cao | Kimoto Electric | 123SL, Nhật Bản |
4 | Thiết bị lấy mẫu không khí lưu lượng thấp | Gilian | Gilair Plus, Sensidyne, Mỹ |
5 | Thiết bị đo và phân tích khí thải | Testo | Testo 350, Đức |
6 | Thiết bị lấy mẫu bụi PM10, PM2.5 không khí | PEM-DCAFDS1 | Polltech
(Ấn độ) |
7 | Máy đo nhiệt độ, độ ẩm cầm tay | HANNA | HI9564 (Romania) |
8 | Máy đo pH, độ dẫn, Oxy hòa tan hiện trường | Trans Instrument | Aquacombo HM 3070
(Singapore) |
9 | Máy đo tổng chất rắn hòa tan cầm tay | HANNA | HI 8734, Hanna
(Romania) |
10 | Dụng cụ lấy mẫu đất Eijkelkamp | Eijkelkamp | Eijkelkamp
(Hà Lan) |
11 | Dụng cụ lấy mẫu kiểu ống phóng trọng lực | KC | KC, Đan Mạch |
Danh sách các thiết bị phân tích
TT | Tên thiết bị | Kiểu | Nhà sản xuất, nước sản xuất |
1 | Hệ thống sắc ký khí phân giải cao/khối phổ phân giải cao (HRGC/HRMS) | 7890A | Agilent, Micro mass Mỹ |
2 | Hệ thống sắc ký khí phân giải cao/khối phổ phân giải cao (HRGC/HRMS) | 7890A | Agilent, Micro mass Mỹ |
3 | Hệ thống sắc ký khí phân giải cao/khối phổ phân giải cao (HRGC/HRMS) DFS | Trace 1310/DFS | Thermo Scientific Mỹ |
4 | Hệ thống sắc ký lỏng khối phổ
(LC/MS/MS) |
6430A | Agilent
Mỹ |
5 | Hệ thống khối phổ plasma cao tần cảm ứng (ICP–MS) | iCAP RQ | ThermoFischer Scientific Mỹ |
6 | Thiết bị đo pH | Seven Easy pH | Mettlet Toledo Thụy Sỹ |
7 | Máy đo quang phổ UV/VIS | GENESYS
10S UV-Vis |
Mỹ |
8 | Tủ bảo quản mẫu | MDF – U333 | SANYO Nhật Bản |
9 | Tủ bảo quản mẫu | VH -405A | SANAKY
Việt Nam |
10 | Tủ đông lạnh Sanaky | VH – 255A2 | SANAKY Việt Nam |
11 | Tủ lạnh bảo quản mẫu (02 cái) | MR-BF43C-ST-V | Mitsubishi
Nhật Bản |
12 | Tủ lạnh bảo quản mẫu | NR-B363M-S4 | Panasonic Nhật Bản |
13 | Cân phân tích (AB204) | AB204 | Mettler Toledo Thụy Sỹ |
14 | Cân phân tích MS105DU | MS105DU | Mettler Toledo Thụy Sỹ |
15 | Cân phân tích Entris 2241 | Entris 2241 | Sartorius Đức |
16 | Cân kỹ thuật BL 620S | BL 620S | SHIMADZU
Nhật Bản |
17 | Tủ sấy Venticell (02 cái) | LSIS-B2V/VC404 | Venticell
Đức |
18 | Tủ sấy Ketong 101–3 | 101-3 | Ketong Trung Quốc |
19 | Tủ sấy DHG | DHG – P140B | Ketong Trung Quốc |
20 | Lò nung Nabertherm | L9/11/SKM | Nabertherm Đức |
21 | Lò nung Ketong | SX2 | Ketong Trung Quốc |
22 | Nhiệt kế, ẩm kế
(03 cái) |
Testo 608 – H1 | TESTO Đức |
23 | Phương tiện đo nhiệt độ, độ ẩm | TANITA | |
24 | Bếp gia nhiệt (03 cái) | 03405-35 | Cole-Pamer Trung Quốc |
25 | Tủ chứa hóa chất (02 cái) | ||
26 | Tủ hút khí độc (10 cái) | ||
27 | Bếp cách thủy (01 cái) | Trung Quốc | |
28 | Bộ chiết Shoxlet (06 ổ, 03 ổ, 01 ổ) | Electromantle | Anh |
29 | Máy khuấy đồng thể | IKA | Anh |
30 | Thiết bị làm sạch mẫu tự động | FMS | Mỹ |
31 | Bộ chiết pha rắn | Supelco | Singapore |
32 | Hệ thống chiết mẫu bằng vi sóng | Ethos Up/ Milestone | Mỹ |
33 | Máy cất quay chân không (04 cái) | Buchi | Thụy Sỹ |
34 | Máy cất quay chân không | Buchi | Thụy Sĩ |
35 | Máy sinh khí Nitơ G1010E | Paker | Anh |
36 | Máy lắc tròn Digital | IKA | Anh |
37 | Máy lắc tròn (02 cái) | IKA | Anh |
38 | Máy lắc Vortex | IKA | Anh |
Năng lực
Phân viện Hóa-Môi trường của TTNĐ Việt-Nga đã được Văn phòng công nhận chất lượng (BoA), Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chứng chỉ công nhận ISO 17025:2017 (VILAS 856) và Tổng cục môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp chứng chỉ công nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (VIMCERTS 256).
Danh mục các chỉ tiêu quan trắc môi trường của Phân viện Hóa-Môi trường
TT | Tên thông số | Môi trường | Phương pháp |
1 | pH | Nước mặt, Nước thải, Nước dưới đất | TCVN 6492:2011 |
2 | Nhiệt độ | Nước mặt, Nước thải, Nước dưới đất | SMEWW 2550B:2017 |
3 | Hàm lượng oxi hòa tan (DO) | Nước mặt, Nước thải, Nước dưới đất | TCVN 7325:2004 |
4 | Độ dẫn điện (EC) | Nước mặt, Nước thải, Nước dưới đất | SMEWW 2510B:2017 |
5 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | Nước mặt, Nước thải, Nước dưới đất | HD-PTM-DHT-N05 |
6 | Nhiệt độ | Không khí xung quang và môi trường lao động | QCVN 46:2012/BTNMT |
7 | Độ ẩm | ||
8 | Áp suất | ||
9 | Xác định vị trí lấy mẫu | Khí thải | US EPA Method 1 |
10 | Vận tốc/Lưu lượng | US EPA Method 2 | |
11 | Khối lượng mol phân tử khí khô | US EPA Method 3 | |
12 | Hàm ẩm | US EPA Method 4 | |
13 | Nhiệt độ | HD-PTD-LM-01 | |
14 | Áp suất | HD-PTD-LM-02 | |
15 | CO | HD-PTD-LM-KT-07 | |
16 | NOx | HD-PTD-LM-KT-07 | |
NO | |||
NO2 | |||
17 | SO2 | HD-PTD-LM-KT-07 | |
18 | O2 | HD-PTD-LM-KT-07 | |
19 | CO2 | HD-PTD-LM-KT-07 |
Danh mục các chỉ tiêu phân tích của Phân viện Hóa-Môi trường
TT | Thông số | Môi trường | Phương pháp |
I | Dioxin/Furans | ||
1 | 2378-TCDF | Đất,
Trầm tích, Bùn, Chất thải rắn (tro), Nước mặt, Nước dưới đất, Nước thải, Không khí, Khí thải, Huyết thanh, Cá |
Tham khảo:
US.EPA 1613B, US.EPA23
|
2 | 12378-PeCDF | ||
3 | 23478-PeCDF | ||
4 | 123478-HxCDF | ||
5 | 123678-HxCDF | ||
6 | 234678-HxCDF | ||
7 | 123789-HxCDF | ||
8 | 1234678-HpCDF | ||
9 | 1234789-HpCDF | ||
10 | OCDF | ||
11 | 2378-TCDD | ||
12 | 12378-PeCDD | ||
13 | 123478-HxCDD | ||
14 | 123678-HxCDD | ||
15 | 123789-HxCDD | ||
16 | 1234678-HpCDD | ||
17 | OCDD | ||
II | dl_PCBs | ||
1 | 3,4,4',5-TeCB | Đất,
Trầm tích, Bùn, Chất thải rắn (tro), Không khí, Khí thải,
|
Tham khảo:
US.EPA 1668CS |
2 | 3,3',4,4'-TeCB | ||
3 | 2',3,4,4',5-PeCB | ||
4 | 2,3',4,4',5-PeCB | ||
5 | 2,3,4,4',5-PeCB | ||
6 | 2,3,3',4,4'-PeCB | ||
7 | 3,3',4,4',5-PeCB | ||
8 | 2,3',4,4',5,5'-HxCB | ||
9 | 2,3,3',4,4',5-HxCB | ||
10 | 2,3,3',4,4',5'-HxCB | ||
11 | 3,3',4,4',5,5'-HxCB | ||
12 | 2,3,3',4,4',5,5'-HpCB |
TT | Thông số | Môi trường | Phương pháp |
1 | COD | Nước mặt,
Nước thải |
SMEWW 5220C:2017;
TCVN 6491:1999 |
2 | Asen (As) | Nước mặt,
Nước thải, Nước dưới đất |
SMEWW 3125B:2017 |
3 | Cadmi (Cd) | ||
4 | Crom (Cr) | ||
5 | Mangan (Mn) | ||
6 | Chì (Pb) | ||
7 | Đồng (Cu) | ||
8 | Nikel (Ni) | ||
9 | Kẽm (Zn) | ||
10 | Sắt (Fe) | ||
11 | Thiếc (Sn) | Nước thải | SMEWW 3125B:2017 |
12 | Selen (Se) | Nước dưới đất | SMEWW 3125B:2017 |
13 | Thủy ngân (Hg) | Nước thải | US EPA Method 200.8 |
14 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | Nước mặt,
Nước thải |
TCVN 6625:2000 |
15 | Amoni (NH4+) | Nước mặt,
Nước thải, Nước dưới đất |
TCVN 6179-1:1996 |
16 | Nitrit (NO2–) | Nước mặt,
Nước dưới đất |
TCVN 6178:1996 |
17 | Photphat
(PO43–) |
Nước mặt,
Nước thải |
TCVN 6202:2008 |
18 | Clorua (Cl–) | Nước mặt,
Nước thải, Nước dưới đất |
TCVN 6194:1996 |
19 | 2,4-D | Nước thải,
Nước dưới đất |
US EPA Method 3630C &
US EPA Method 8321B |
20 | 2,4,5-T | ||
21 | Bụi tổng (TSP) | Không khí | TCVN 5067:1995 |
22 | PM10 | Không khí | 40 CFR part 50 method appendix J |
23 | PM2,5 | Không khí | 40 CFR Part 50 method Appendix L |
24 | Chì bụi | Không khí | TCVN 6152:1996 |
25 | Tổng bụi (PM) | Khí thải | US EPA Method 5 |
26 | HF | Khí thải | TCVN 7243:2003 |
27 | HCl | Khí thải | TCVN 7244:2003 |
28 | Asen (As) | Khí thải | US EPA Method 29 |
29 | Cadmi (Cd) | Khí thải | |
30 | Crom (Cr) | Khí thải | |
31 | Mangan (Mn) | Khí thải | |
32 | Chì (Pb) | Khí thải | |
33 | Thali (Tl) | Khí thải | |
34 | Cobalt (Co) | Khí thải | |
35 | Đồng (Cu) | Khí thải | |
36 | Nikel (Ni) | Khí thải | |
37 | Antimony (Sb) | Khí thải | |
38 | Thiếc (Sn) | Khí thải | |
39 | Kẽm (Zn) | Khí thải | |
40 | Asen (As) | Đất,
Trầm tích, Bùn |
US EPA Method 3051 & SMEWW3125B:2017 |
41 | Đồng (Cu) | ||
42 | Chì (Pb) | ||
43 | Cadimi (Cd) | ||
44 | Crom (Cr) | ||
45 | Kẽm (Zn) | ||
46 | Thủy ngân (Hg) | ||
47 | pH | Đất, Trầm tích, Bùn | TCVN 5979:2007 |
48 | 2,4-D | Đất, Trầm tích, Bùn | US EPA Method 3630C &
US EPA Method 8321B |
49 | 2,4,5-T |
Đề tài, nhiệm vụ
Phân viện đã chủ trì hoặc tham gia phân tích cho 50 đề tài, nhiệm vụ, dự án các cấp. Trong đó có 4 đề tài Ủy ban phối hợp về Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga; 10 dự án và nhiệm vụ cấp Bộ quốc phòng về nghiên cứu khắc phục hậu quả chiến tranh hóa học tại các khu vực quân sự; 12 đề tài cấp nhà nước thuộc chương trình nghiên cứu khắc phụ hậu quả chiến tranh hóa học do Mỹ tiến hành ở Việt Nam; 5 dự án quốc tế do UNDP, UNEP, USAID triển khai cùng một số nhiệm vụ của các bộ, ngành khác.
Phân viện Hóa-Môi trường đã tham gia quan trắc, phân tích độ tồn lưu dioxin/chất da cam của nội dung Dự án Z1, Z2, Z3 của Bộ Quốc phòng. Những năm tiếp theo, đơn vị tiếp tục tham gia thực hiện quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường đất, trầm tích, nước mặt, nước ngầm, nước thải, không khí trong suốt quá trình tẩy độc tại sân bay Đà Nẵng và các khu vực chôn lấp đất nhiễm dioxin tại sân bay Biên Hòa, Phù Cát nhằm kịp thời đưa ra cảnh báo và kiến nghị các biện pháp giảm thiểu phát tán dioxin, các hóa chất độc hại khác trong môi trường.
Phân viện thực hiện chính nhiệm vụ phân tích dioxin/furan trong các mẫu môi trường (đất, trầm tích, nước, tro...), mẫu sinh học (cá, thịt, huyết thanh, thực vật..) thuộc nội dung các đề tài Đề tài cấp Nhà nước thuộc Chương trình 33 về nghiên cứu, xây dựng luận chứng khu chứng tích chiến tranh hoá học, đánh giá tồn lưu dioxin trong môi trường và đề xuất các giải pháp khắc giai đoạn 2005-2010, 2010-2015 hay các dự án, nhiệm vụ và hợp đồng khoa học công nghệ khác.
Các công bố
TT | Tên bài báo | Tên tạp chí | Tác giả |
1 | |||
2 | Chế tạo vật liệu hấp phụ từ tro than bay sử dụng trong phân tích môi trường. 23, 7/2007,160-165 | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ | Đỗ Quang Huy,
Đàm Quốc Khanh, Nghiêm Xuân Trường, Nguyễn Đức Huệ |
3 | Study, synthesize zeolite from coal fly ash of thermal power plant and evaluate their dioxin adsorption capacity. 2013, 75, pp. 508-512. | Organohalogen Compounds | Truong N.X., Sau T.K., Tuan N.T., Dung N.T., Thu N.T., Hue N.D., Huy D.Q., Kien N.T. |
4 | Dioxin Contamination in Vietnam Emissions from Industries and Levels in the Environment.
Hanoi, December 2014 |
Office of national steering committee 33 Ministry of Natural Resources and Environment | Tu Binh Minh
Pham The Tai Nghiem Xuan Truong Pham Thi Ngoc Mai Nguyen My Hang Hoang Quoc Anh Nguyen Trung Kien Nguyen Thanh Tuan Pham Minh Chinh Bui Quang Trung |
5 | Emission of unintentionally produced persistent organic pollutants from some industrial processes in northern Vietnam. Volume 102, December 2018, Issue 2, pp 287–296. ISSN: 1432-0800 | Bulletin of Environmental Contamination and Toxicology | Hue Nguyen Thi,
Thuy Nguyen Thi Thu Long Pham Hai Hai Nguyen Thanh Hai Chu Viet Hue Chu Thi Truong Nghiem Xuan Nguyen Hoang Tung |
6 | Characterization of PCDD/Fs and dioxin-like PCBs in flue gas from thermal industrial processes in Vietnam: A comprehensive investigation on emission profiles and levels. Volume 225, June 2019, Pages 238-246. ISSN: 0045-6535 | Chemosphere | Mai Thi Ngoc Pham,
Hoang Quoc Anh, Xuan Truong Nghiem, Binh Minh Tu, Thi Nhung Dao, My Hang Nguyen |
7 | Residue concentrations and profiles of PCDD/Fs in ash samples from multiple thermal industrial processes in Vietnam: Formation, emission levels, and risk assessment. Volume 26, Issue 17, June 2019, Pages 17719–17730. ISSN: 0944-1344 (Print) 1614-7499 (Online) | Environmental Science and Pollution Research | Mai Thi Ngoc Pham,
Anh Quoc Hoang, Xuan Truong Nghiem, Binh Minh Tu, Thi Nhung Dao, Duc Nam Vu |
8 | Distributions and seasonal variations of organochlorine pesticides, polychlorinated biphenyls, and polybrominated diphenyl ethers in surface sediment from coastal areas of central Vietnam. Volume 144, July 2019, Pages 28-35. ISSN: 0025-326X | Marine Pollution Bulletin | Trinh Thi Tham,
Hoang Quoc Anh, Le Thi Trinh, Vi Mai Lan, Nghiem Xuan Truong, Nguyen Thi Hong Yen, Nguyen Lan Anh, Tran Manh Tri, Tu Binh Minh |
Một số hình ảnh hoạt động





